DENDROBIUM CONANTHUM
Dendrobium conanthum là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
Một kích thước lớn, phát triển với kiểu khí hậu ấm đến nóng được tìm thấy ở New Guinea, New Caledonia, Philippines, quần đảo Bismark, quần đảo Admiralty và Vanuatu ở độ cao khoảng 800m so với mực nước biển. Chúng xuất hiện ở vùng đầm lầy, vùng rừng núi thấp, rừng đước ngập mặn. THân cây thẳng mang từ 4-6 lớp vỏ, lá hình elip. Hoa phát sinh từ nách lá có chiều dài từ 30-60cm và mang nhiều hoa trên đó.
Common Name The Cone-Flower Dendrobium [Refers to the twisted petals and sepals]
Flower Size 1″ or more [2.5 + cm]
A medium to large-sized, hot to warm growing epiphyte found in New Guinea, New Caledonia, the Philippines, the Bismark archipelago, the Admiralty Islands and Vanuatu at elevations of sea level to 800 meters occuring in swamplands and low riverine forests on mangrove and trees, with erect canes carrying 4 to 6 leathery, elliptic leaves often having their roots in high water for the winter and spring then blooming on an axillary, erect, 12″ to 24″ [30 to 60 cm] long, racemose, few to many [50] flowered inflorescence with nodding, wide-open flowers that arise from the nodes on the upper portion of the newly mature and old psuedobulbs.
Synonyms Dendrobium kajewskii Ames 1932; Durabaculum conanthum (Schltr.) M.A.Clem. & D.L.Jones, Orchadian 13: 487 (2002; Durabaculum kajewskii (Ames) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
Theo Orchidspecies.com
CẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN NẤM BỆNH HẠI VÀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ CÂY TRỒNG
XIN MỜI BÀ CON GỌI ĐIỆN THOẠI VỀ SỐ 0982.427.033