DENDROBIUM DISCOLOR
Dendrobium discolor là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Nó được biết với tên Golden Orchid, nhưng tên của nó cũng được gọi thay thế bằng Cephalanthera falcata.
Đầy là loài hoa lan Dendrobium lớn nhẩt châu Úc, nó có 3 giống với một biến đổi cực lớn về màu sắc và kích thước, thân hình trụ được bẹ lá bao bọc. Hoa nở vào bất kỳ thời điểm nào trong năm nhưng nhiều nhất là vào mùa xuân, phát hoa phát sinh từ một nách lá cong dài đến 80cm, trên đó có từ 10 đến 20 hoa, hoa có mùi thơm. Cây chủ yếu ở QueensLand Oustralia và New Guinea, cây phát triển trong vùng khí hậu nóng. Cây có một chất sinh học giúp chúng sống trực tiếp trên đá hoặc đá trần, trực tiếp trên bờ biển trong rừng ngập mặn hay sau các cồn cát hay trên vách đá và mặt đá ở độ cao 550m nơi mà nước biển có thể đưa muối lên.
Common Name The 2 Different Color Dendrobium – In Papua New Guinea Moresby Gold – Rigo Twist – Bensbach Yellow In Australia – The Golden Antler Orchid – The Brown Antler Orchid – The Canary Orchid
Flower Size To 3″ [to 7.5 cm]
The largest of the Australian Dendrobium, it has 3 varieties with 1 being extremely variable in size and color, with few to numerous, cylindrical stems that are leafy in the upper two thirds and carries distichous, ovate to elliptic, leathery, obtleaves that can bloom at any time of the year, with the maximum occuring in the spring on an axillary, arched, to 2′ [to 60 cm] long, densely 10 to 80, fraflowered raceme arising from the upper portion of an old cane as the new growth arises, which is found in Queensland Australia and New Guinea and grows warm to hot as an epiphyte, as well as a lithophyte, directly on the coast in mangroves or behind dunes, where they can have salt spray as well as on cliffs and rock faces up to an altitude of 550 meters.
They receive ample water from spring until autumn and then need a distinct dryer rest in pots and some mistings if mounted with exposed roots, but in either case never allow the plant to dry out completely. This plant if not blooming needs more light. In nature it always grows in exposed high light conditions.
Synonyms Callista undulatum [R. Br.] Kuntze 1891; Dendrobium arachnanthe Kraenzl. 1910; Dendrobium broomfeildii [Fitz.]Fitzgerald 1888; Dendrobium discolor f. broomfieldii (Fitzg.) Dockrill 1964; Dendrobium discolor subsp. incurvata Liddle & P.I.Forst. 1990; Dendrobium discolor var. broomfieldii (Fitzg.) M.A.Clem. & D.L.Jones 1989; Dendrobium discolor var. fimbrilabium (Rchb.f.) Dockrill 1964; Dendrobium discolor var. fuscum (Fitzg.) Dockrill 1964; Dendrobium discolor var. fuscum (Fitzg.) Dockrill 1964; Dendrobium elobatum Rupp 1953; Dendrobium fuscum Fitzg. 1879; Dendrobium undulans Bakh.f. 1963 ; Dendrobium undulatum R. Brown 1810; Dendrobium undulatum var. albertisianum F.Muell. 1875; Dendrobium undulatum R. Br. var broomfeildii Fitz. 1888; Dendrobium undulatum R. Br. var carterae 1911; Dendrobium undulatum var. fimbrilabium Rchb.f. 1878; Durabaculum albertisiana (F.Muell.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002; Durabaculum arachnanthe (Kraenzl.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002; Durabaculum fimbrilabium (Rchb.f.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002; Durabaculum fuscum (Fitzg.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002; Durabaculum undulatum M.A.Clem. & D.L.Jones 2002; Durabaculum undulatum var broomfieldii M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
Theo Orchidspecies.com
CẦN TƯ VẤN KỸ THUẬT LIÊN QUAN ĐẾN NẤM BỆNH HẠI VÀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT VỀ CÂY TRỒNG
XIN MỜI BÀ CON GỌI ĐIỆN THOẠI VỀ SỐ 0982.427.033